Họ Xà (Họ Xa) 佘 姓

Hoa – Việt Xa Thị lược khảo
華 越 佘 氏 略 考


Lễ hội bái Tổ Giang Tây- Nam Xương Xa Thị 31 -10-2017

Theo các tài liệu Trung Hoa Xa Thị tộc phả và các chi họ Xà (Họ Xa) ở Việt Nam và nhiều trang web thông tin: www.she.zupu.cn, www.baidu.com, www.css2005.com, www.wikipedia, www.wanxinglou.com, www.shejia.net, www.sohu.com, www.wap.xingyunba.com, www.360doc.cn, www.mingzi.cn/bjx, www.guoxuedashi.com, https://m.qqlqq.com/baijiaxing/佘.htm

Và nhiều tài liệu lịch sử, tự điển và các gia phả của họ Xà, Xa (佘姓) ở Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan, Hồng kông, Singapore… và nhiều thông tin từ các Xa Thị Tân Văn 佘氏新聞 và Xa Thị thông tin 佘氏通信, Xa Thị Tông Thân Giao Lưu 佘氏宗亲交流交流 của Xa Thị Tộc các tỉnh ở Hoa Lục và Hoa Kiều trên thế giới:

佘姓: Họ Xà (âm Hán-Việt),
佘姓: Họ Xa (âm Hán-Nôm)
佘: Họ Xa (tự điển Đào duy Anh),
佘: Xa (họ) (tự điển Trần văn Kiệm),
佘姓: Họ Xà (tự điển Thiều Chửu),
佘: Bách Gia Tính Nhà Xuất bản Thuận Hoá (Huế) 佘: họ Xa.

佘: Theo sách Tính Thị Ngũ Thư 姓氏五書 của Trương Thụ 張澍: Thời xưa có họ Dư 余 Yu, Ngày nay có họ 佘 (âm đọc chữ 佘 ở giữa âm chữ she Xà và âm chữ she 舍 Xá tức âm đọc của chữ 佘 gần như là Xa)

Bính âm (pinyin: phiên âm tiếng Hoa bằng chữ Latinh) của chữ 佘: She
Các phương ngữ khác đọc chữ 佘 như: Sheh (tiếng Quảng Đông, Hong Kong), Sear (tiếng Phúc Kiến) 佘 Sia (tiếng Triết Giang), Sir, Sher (tiếng Đài Loan), Seah (tiếng Singapore).

Chữ họ 佘 ở nước khác: Theo Wikipedia: https://en.wiktionary.org/wiki/佘。佘
• Japanese reading: 佘 On (unclassified): しゃ (sha); じゃ (ja)
• Korean reading: 佘 (eum 사 (sa))
• Việt Nam: 佘: Hán Nôm reading: Xa

Theo các phân tích như trên về ngữ âm của chữ 佘 theo âm đọc Hán-Việt 漢-越 đọc là họ Xà, âm đọc Hán-Nôm 漢-喃 của chữ 佘 đọc là họ Xa, đồng thời theo các tự điển Trung Việt như tự điển Đào Duy Anh, tự điển Trần Văn Kiệm đều đọc chữ 佘 là họ Xa theo âm Hán Nôm của người Việt Nam.

Như vậy người Việt Nam có họ là chữ 佘 nên chăng đọc theo âm đọc Hán Nôm của chữ 佘 đọc là họ Xa để được chính xác hơn? Vì nếu đọc chữ 佘 là Xà thì đồng âm với chữ 蛇 Xà (nghĩa là con rắn) thì rất không hay và nhầm lẫn. Vì chữ 佘 (tên của một Họ) khác hoàn toàn với chữ 蛇 (con rắn) nhưng do Hoa ngữ rất nghèo âm nên có rất nhiều chữ khác nhau nhưng lại đọc chỉ có một âm (đồng âm dị nghĩa). Ví dụ cùng phát âm ‘she’ nhưng có các chữ:

1/ 佘 (she) họ Xà, họ Xa.
2/ 折 (she) họ Thiệt, họ Chiết.
3/ 阇 (she) đà, xà nhà.
4/ 賒 (she) Xa: chịu nợ.
5/ 奢 (she) xa hoa.
6/ 奢 (she) họ Xa.
7/ 舎 (she) xả bỏ.
8/ 蛇 (she) xà: con rắn.
9/ 畲 (she) Xa: người XA một tộc người Khách Gia 客加 ở Phúc Kiến 福建.
10/ 射 (she) họ Xạ.
11/ 社 (she) họ Xã … Xã hội, Xã tắc…

Không chỉ là chữ Hán Nôm của người Việt Nam mà các nước khác như Triều Tiên, Nhật Bản, Singapore người có nguồn gốc Trung Hoa có họ 佘 cũng đọc khác với bính âm ‘she’ tiếng Hoa của chữ 佘 để không bị trùng bính âm cũng là ‘she’ của chữ 蛇 (Xà).

Như vậy, người Việt có họ gốc là chữ 佘 nên đọc và viết theo tiếng Hán Nôm là chữ Họ Xa cho dễ gọi, dễ nghe và chính xác về chữ và nghĩa của một Họ hơn.

Dân Số và Mức Độ Phổ Biến của Xa Thị 佘氏。

Theo Trung Hoa Bách Gia Tính Đại Toàn www.cnbjx.com 百家姓大全, Họ Xà, Xa 佘姓 第 282 位 đứng thứ 282 trong bách gia tính, và theo www.wap.xingyunba.com năm 2017 họ 佘 Xà, Xa xếp thứ 242 mức độ phổ biến tại Trung Quốc.
Tính về dân số theo www.baidu.com thống kê dân số 2010 toàn Trung quốc, dân số của Xa Thị Tộc đứng thứ 489 về dân số (tức xấp xỉ mức độ phổ biến của họ Xà, Xa 佘 đứng thứ 489 trên toàn Trung Quốc).

Theo www.360doc.cn thống kê năm 2009 toàn Trung Quốc (không kể Hông kông, Đài Loan, Ma Cao và hải ngoại). Dân số của họ 佘 Xa là hơn 32 vạn người, đứng thứ 489 trên khoảng 4000 họ người Trung Hoa (so về dân số trong các họ trên toàn quốc). Họ 佘 Xà, Xa hiện có 220 địa danh cấp hành chính trên toàn quốc và có đến hơn 500 Xa Thị địa danh, trong số này có khoảng 11 Xa thị trấn 佘鎮市, 20 Xa gia trang 佘家庄, 19 Xa gia loan 佘家灣 và hơn 80 Xa gia hương 佘家乡, Xa Thôn 佘村.


Bản đồ Xa Thị phân bố dân cư
Theo wap.xingyunba.com


Theo www.mingzi.cn/bjx


Sách Xa Thị Gia Phong Cố Sự
佘氏家風故事
Theo http://m.bookschina.com
出本:銅陵市社會科學


Di ảnh ông Xa Chiêu Nguyên 佘昭元 tự là Quân Chương 君章 Tướng công.
Trấn Thủ Nhạn Môn Quan 鎮守雁門關 tức Trấn Hải Đại Tướng Quân 鎮海大將軍.


Bộ sách Xa Thị bách khoa tộc phả
佘氏百科族譜書


Sách Xa Tính khai nguyên


廣東朝汕佘氏宗祠
Quảng Đông Triều Sán Xa Thị Tông Từ


河南信阳佘家湾村
Xa Gia Loan thôn ở huyện Tín Dương, tỉnh Hà Nam


河南 桃源佘氏宗祠第次始修在公元 1738年
Hà Nam Đào Nguyên Xa Thị Tông Từ tu sửa lần thứ 2 vào năm 1738 (清朝乾隆 3年 – Thanh Triều Càn Long năm thứ 3)


唐朝 雁 門 佘 氏 宗 譜
Nhạn Môn Xa Thị Tông Phả đời nhà Đường.


唐朝:一個雁門佘氏宗譜 1 trang Xa Thị Tông phả (Đường triều)


Hồ Nam Thiệu Lăng Xa Thị chi phả (Minh triều)


Dương Châu 楊州, Giang Tô 江蘇 Minh triều 明朝 Xa Thị Tộc Phả 佘氏族浦


安徽曹川 An Huy Tào Xuyên 佘氏族譜 Xa Thị Tông Phả (明朝 Minh Triều)


重慶佘氏族譜 Trùng Khánh Xa Thị tộc phả (thời Trung Hoa Dân Quốc)


Một trang trong bộ Xa Thị gia phả ở Giang Tây thời nhà Thanh, 清朝 江西 一 個裝書佘氏家譜

Giới thiệu các kiểu viết chữ họ 佘

Viết theo chữ cổ Triện Thư 篆书 của Thương Chung 商鐘

Viết theo Âu Thể 欧体 của 欧体 Điền Anh Chương sách Bách Gia Tính 田英章百家姓

Viết theo kiểu Thảo Thư 草书 của Mao Trạch Đông 毛泽东

Viết theo kiểu Khải Thư 楷書 của Hồ tiên sinh 胡先生 theo sách Từ Điển mạng

Viết theo kiểu Hành Thư của Xa Cáp (Hà) Đông 佘哈佟 trong Bách Gia Tính Hoa văn Xa Thị Tự 百家姓的華文佘氏字

Viết theo kiểu Lệ (Đãi) Thư 隶书 theo sách Từ Điển mạng

佘字的佘幼芝女士,一個京华佘門 Chữ họ Xa của Xa Ấu Chi nữ sĩ, một Xa Gia Môn ở Kinh Hoa

Chữ 佘: của Thư Pháp Gia Xa Tuyết Mạn (Hồng Kông)

Bộ trang trí đèn 佘大 bán ở Hồng Kông

佘氏族人的科舉
Xa Thị Tộc nhân KHOA CỬ

虽然 佘氏族的人不多,但是受过教育的人不少,过去有很多土太,學士 ,秀才,舉人学士和博士。
Xa Thị Tộc 佘氏族 tuy không nhiều người nhưng không ít người học thức, xưa nay có nhiều học sĩ, Tú Tài, Cử Nhân và Tiến Sĩ.

縣試、府試、鄉試、會試、殿試,古代讀書人的科舉之路要一步步來
Kỳ thi Huyện, kỳ thi Phủ, kỳ thi Trấn, kỳ thi Hội, kỳ thi cung đình (Đình), các khoa cử mà các học giả cổ đại cần từng bước trải qua.

明清时期的佘氏族人有许多学士,秀才,舉人,博士。后代,我們需要效法
Xa Thị Tộc Nhân thời Minh và Thanh triều có nhiều học sĩ Cử Nhân, Tiến Sĩ, con cháu ngày nay cần noi gương.

Giao Lưu - Góp Ý